Ảnh minh họa. |
Điều kiện được đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBK Hà Nội : Thí sinh đạt đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành và đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học; không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
Điểm xét tính từ kết quả thi của tổ hợp môn xét tuyển không thấp hơn 6,0 (điều kiện này không áp dụng cho các Chương trình đào tạo quốc tế với mã QT21, QT31, QT32 và QT33).
Công thức tính Điểm xét (ĐX)
Đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn chính. |
Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn chính. |
Ghi chú: Diện ưu tiên xét tuyển (được cộng 1,0 điểm) là các đối tượng thí sinh đạt tiêu chuẩn tuyển thẳng đại học theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ 2016 nhưng không sử dụng quyền được tuyển thẳng.
Thời gian tiếp nhận ĐKXT đợt 1: Từ 8h00 ngày 01/8/2016 đến 17h00 ngày 12/8/2016
Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh thực hiện ĐKXT vào nhóm GX theo 1 trong 3 cách sau:
Cách 1: ĐKXT trên hệ thống đăng ký trực tuyến do Bộ GDĐT quản lý bằng cách điền đầy đủ thông tin vào Phiếu ĐKXT theo nhóm trường đã tạo cho nhóm GX. Việc đóng phí ĐKXT sẽ được hướng dẫn sau.
Cách 2: Tải xuống mẫu Phiếu ĐKXT theo nhóm trường GX và điền đầy đủ thông tin, gửiphiếu nàyvà lệ phí ĐKXT đến địa chỉ của trường nguyện vọng 1qua đường bưu điện (theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên).
Cách 3: Nộp trực tiếpphiếu ĐKXT (đã điền đầy đủ thông tin) và phí ĐKXT tại một trường bất kỳ thuộc nhóm GX.
Thí sinh cần lưu ý khi ĐKXT vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Thí sinh được phép đăng ký tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành (gọi tắt là nguyện vọng ngành) vào trường ĐHBK Hà Nội. Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành/chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
Các nhóm ngành Kỹ sư/Cử nhân kỹ thuật (mã KTxx) theo mô hình đào tạo 4+1: sinh viên sẽ được tự chọn học chương trình 4 năm để nhận bằng Cử nhân kỹ thuật hoặc chương trình 5 năm để nhận bằng Kỹ sư.
Các nhóm ngành Kinh tế-quản lý (mã KQ1- KQ3) học 4 năm nhận bằng Cử nhân như các trường đại học khác.
Nhóm ngành Cử nhân công nghệ (mã CN1-CN3) đào tạo chương trình đại học 4 năm, nhẹ hơn khối kỹ thuật về kiến thức nền tảng cơ bản nhưng chú trọng hơn kỹ năng thực hành-ứng dụng. Bằng Cử nhân công nghệ và bằng Cử nhân kỹ thuật có giá trị như nhau, tuy nhiên Cử nhân công nghệ muốn học tiếp để nhận bằng Kỹ sư sẽ phải cần thêm thời gian học khoảng 1,5 năm.
Thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo quốc tế (mã QTxx) có trên trang www.sie.hust.vn của Viện Đào tạo quốc tế.
Điểm chuẩn trúng tuyển cho mỗi nhóm ngành sẽ được xây dựng theo thang điểm 10 phù hợp với công thức tính Điểm xét, ví dụ 6,85; 8,20 vv.
Đối với một nhóm ngành của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Thí sinh nên tham khảo thông tin về điểm chuẩn vào các nhóm ngành của Trường trong năm 2015 để đăng ký các nguyện vọng ngành một cách phù hợp nhất.
Thông tin tuyển sinh ĐH của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2016
Mã nhóm ngành |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
200 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo và cơ khí động lực) |
750 |
|
Kỹ thuật hàng không |
|||
Kỹ thuật tàu thủy |
|||
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
150 |
|
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
180 |
|
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
|||
CN1 |
Công nghệ chế tạo máy |
300 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|||
KT21 |
Kỹ thuật điện tử-truyền thông |
450 |
|
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
400 |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
|||
Khoa học máy tính |
|||
Kỹ thuật phần mềm |
|||
Hệ thống thông tin |
|||
Công nghệ thông tin |
|||
KT23 |
Toán-Tin |
150 |
|
Hệ thống thông tin Quản lý (hệ cử nhân) |
|||
KT24 |
Kỹ thuật Điện-điện tử |
470 |
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
|||
CN2 |
Công nghệ KT Điều khiển và tự động hóa |
400 |
|
Công nghệ KT Điện tử-truyền thông |
|||
Công nghệ KT Điện-điện tử |
|||
Công nghệ thông tin |
|||
KT31 |
Công nghệ sinh học |
750 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Kỹ thuật sinh học |
|||
Kỹ thuật hóa học |
|||
Công nghệ thực phẩm |
|||
Kỹ thuật môi trường |
|||
KT32 |
Hóa học (cử nhân) |
50 |
|
KT33 |
Kỹ thuật in và truyền thông |
50 |
|
CN3 |
Công nghệ thực phẩm |
50 |
|
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
170 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may |
|||
Công nghệ da giầy |
|||
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (cử nhân) |
50 |
|
KT51 |
Vật lý kỹ thuật |
120 |
|
KT52 |
Kỹ thuật hạt nhân |
100 |
|
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
160 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
|||
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
|
KQ3 |
Kế toán |
80 |
|
Tài chính-Ngân hàng |
|||
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
200 |
Toán, Văn, ANH (Anh là Môn thi chính) |
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Các chương trình tiên tiến |
|||
Nhóm ngành |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
TT1 |
Chương trình tiên tiến ngành Điện-Điện tử |
120 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) (Thêm điều kiện về điểm thi môn tiếng Anh) |
TT2 |
Chương trình tiên tiến ngành Cơ Điện tử |
80 |
|
TT3 |
Chương trình tiên tiến ngành Khoa học và Kỹ thuật vật liệu |
40 |
|
TT4 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật Y sinh |
50 |
|
TT5 |
Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin Việt-Nhật |
180 |
|
Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin ICT |
Các chương trình đào tạo quốc tế
Mã xét tuyển |
Tên ngành-chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
QT11 |
Cơ điện tử - NUT (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
QT12 |
Điện tử -Viễn thông - LUH (ĐH Leibniz Hannover - Đức) |
50 |
|
QT13 |
Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) |
40 |
|
QT14 |
Công nghệ thông tin - LTU (ĐH La Trobe – Úc) |
60 |
|
QT15 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria - New Zealand) |
40 |
|
QT21 |
Quản trị kinh doanh - VUW (ĐH Victoria - New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển) |
QT31 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT32 |
Khoa học máy tính – TROY - IT (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT33 |
Quản trị kinh doanh - UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 |
|
QT41 |
Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp(Industrial System Engineering) |
40 |
Chú thích: KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân Kinh tế/Quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế.
Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo sau) có thể đăng ký tham dự kiểm tra trình độ hai môn Toán và Vật Lý theo đề thi của Trường để được chọn vào Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.
Tag:
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.