Gần 170 đại học công bố điểm trúng tuyển

02/08/2017 05:36

Khối trường công an, quân đội và y dược dẫn đầu về điểm trúng tuyển đại học; trường địa phương chủ yếu lấy bằng mức sàn, thậm chí dưới.

thisinh-9656-1501504070
Thí sinh vui vẻ sau khi kết thúc kỳ thi THPT quốc gia. Ảnh: Quỳnh Trần.

Ngày 1/8, hơn 160 đại học, học viện công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017. Chuẩn đầu vào cao hơn năm ngoái khoảng 1-5 điểm, có sự phân hóa giữa trường thuộc lực lượng vũ trang được ngân sách nhà nước đài thọ 100% kinh phí với trường phải đóng học phí; giữa công lập và ngoài công lập. 

Dẫn đầu là khối bảy trường công an với điểm chuẩn trung bình 26,67, tức mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt trung bình 8,9. Học viện An ninh nhân tuyển nữ đạt 30,5 điểm cho tổ hợp tiếng Anh, Toán, Văn; Đại học Phòng cháy chữa cháy tuyển nữ 30,25 điểm tổ hợp Toán, Lý, Hóa và không nhân hệ số. Điều này có nghĩa thí sinh ở khu vực 3 (nội thành các thành phố trực thuộc trung ương), nếu đạt điểm tuyệt đối ở ba môn trên vẫn trượt.

Đứng thứ hai là khối 18 trường quân đội với điểm chuẩn trung bình 24,4. Do tuyển rất ít nữ nên điểm trúng tuyển nhiều khoa ngành tới 30 với các khối A (Toán, Lý, Hóa), A1 (Toán, Lý, tiếng Anh). Xét theo khu vực, chuẩn đầu vào của thí sinh phía nam thấp hơn phía bắc khoảng 1-2 điểm. Có trường như Sĩ quan pháo binh chênh 4 điểm; Sĩ quan Tăng thiết giáp tới 7 điểm. 

Khối trường Y Dược nhiều năm liền có điểm trúng tuyển cao nhất, hiện đã lui xuống vị trí thứ ba. Trừ Đại học Y Hà Nội tiếp tục có mức điểm chuẩn trung bình 26,3 còn lại các trường, khoa y dược của nhiều đại học ở ngưỡng 21-26.

Khối trường công lập có tên tuổi như Bách khoa Hà Nội, Bách khoa TP HCM, Công nghệ TP HCM, Ngoại thương, Kinh tế quốc dân năm nay tiếp tục lấy điểm chuẩn cao, trong ngưỡng 20-28 điểm. Các trường ngoài công lập trừ một số khoa ngành hot, còn lại đều có điểm chuẩn bằng mức điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo - 15,5, hoặc nhỉnh một chút.

Chuẩn đầu vào thấp nhất hiện nay là Đại học Huế. Nhiều thành viên như Đại học Ngoại ngữ, Đại học Khoa học chỉ lấy 14,25 điểm, cá biệt khoa Kiến trúc lấy 13,5 điểm. Theo lý giải của đại diện nhà trường, "các khoa này đều có môn nhân hệ số hai, cộng với điểm môn hai, môn ba, tất cả nhân với 3/4 thì 13,5 điểm vẫn tương đương với mức sàn 15,5 của Bộ Giáo dục". 

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 1/8, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt một.

STT Danh sách các đại học, học viện Điểm chuẩn (cao nhất - thấp nhất)
1 Đại học Bách khoa TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) 20-28 
2 Đại học Quốc tế TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) 17,5-26
3 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM Điểm thi THPT 16-23Học bạ THPT 18-24
4 Học viện Kỹ thuật quân sự 25,25-30
5 Học viện Quân y 27,25-30
6 Học viện Khoa học quân sự 17,75-29
7 Học viện Biên phòng 18,5-28,5
8 Học viện Hậu cần 24,25-25,25
9 Học viện Phòng không - Không quân 21,5-26,75
10 Học viện Hải quân 22,5-25
11 Trường Sĩ quan Chính trị 18-28
12 Trường Sĩ quan Lục quân 1 25,5
13 Trường Sĩ quan Lục quân 2 23,25-24
14 Trường Sĩ quan Pháo binh 20,25-24,25
15 Trường Sĩ quan Công binh 22-23,5
16 Trường Sĩ quan Thông tin 23,5-24,5
17 Trường Sĩ quan Không quân 19,25-22,75
18 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 17,5-24,5
19 Trường Sĩ quan Đặc công 21,75-23,25
20 Trường Sĩ quan Phòng hóa 17,5-23,75
21 Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự 25,5-26,25
22 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 18,5-25,5
23 Đại học Nông lâm TP HCM 15,5-23,75
24 Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) 20,5-27,25
25 Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM  26,5-28,25
26 Đại học Bách khoa Hà Nội 20-28,25
27 Học viện Chính trị Công an nhân dân 23,75-29
28 Học viện An ninh nhân dân 25,5-30,5
29 Học viện Cảnh sát nhân dân 25,75-29,5
30 Đại học An ninh nhân dân 24,75-28,5
31 Đại học Cảnh sát nhân dân 25,5-28,75
32 Đại học Phòng cháy chữa cháy 27-30,25
33 Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân 23,25-28,25
34 Đại học Sư phạm TP HCM 15,5-26,25
35 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 16,25-26
36 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 20-24
37 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15,5-24,25
38 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 18,75-24,75
39 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Điểm thi THPT 15,5-20Điểm học bạ 18
40 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 22,25-26,25
41 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) Điểm thi THPT 16-16,25Điểm học bạ 18 
42 Khoa Công nghệ (Đại học Đà Nẵng) Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
43 Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) Điểm thi THPT 15,5-17Điểm học bạ 18-19,5
44 Đại học Ngoại thương (3 cơ sở) Hà Nội: 24,25-28,25Quảng Ninh: 18,75TP HCM: 27,25-28,25
45 Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) 17-25,25
46 Học viện Quản lý giáo dục  15,5-20,5
47 Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) 18-27
48 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15,5-21
49 Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) 15,5-22,75
50 Đại học Mở TP HCM 17,5-23,5
51 Đại học Kinh tế quốc dân 23,25-27
52 Đại học Y Hà Nội 26-29,25
53 Đại học Sài Gòn  16,5-25,75
54 Đại học Y Dược Thái Bình 20-27,5
55 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) 22,75-27
56 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15,5-18,5
57 Khoa Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 25,25-27,25
58 Đại học Luật Hà Nội 24-28,75
59 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21
60 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-21
61 Học viện Hàng không Việt Nam 20-25
62 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 15,5-24,25
63 Học viện Ngân hàng 15,75-25,25
64 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18-24,25
65 Đại học Giao thông Vận tải 15,5-23,5
66 Đại học Công nghiệp TP HCM 16,5-23,5
67 Đại học Công đoàn 20,5-24,75
68 Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) 15,5-25,25
69 Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM Điểm thi THPT 15,5-19Điểm học bạ 18,5-24
70 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19-27
71 Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-24
72 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20,25-27,75
73 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 30-35,25 (Ngoại ngữ hệ số 2)
74 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-26
75 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23-30,5 (có môn hệ số 2)
76 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24-27,25
77 Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 25,25-27,25
78 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17,25-18,5
79 Đại học Sư phạm Hà Nội 17-27,75
80 Đại học Thủy lợi 15,5-18,25
81 Đại học Mỏ địa chất 15,5-17
82 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 15,5-19
83 Đại học Văn hóa TP HCM  17-22,75
84 Đại học Tài chính - Marketing 21,25-23,5
85 Đại học Y Dược Cần Thơ 20,5-27
86 Đại học Y Dược Hải Phòng 22,5-27
87 Đại học Y Dược cổ truyền Việt Nam 24,25-26,25
88 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 22-26,5
89 Đại học Vinh (Nghệ An) 15,5-27
90 Đại học Trà Vinh 15,5-25,75
91 Đại học Văn Lang (TP HCM) 15,5-19
92 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 15,5-20,5
93 Đại học Hồng Bàng (TP HCM) 15,5-21
94 Đại học Y Dược TP HCM 22,25-29,25
95 Đại học Hàng hải Việt Nam 15,5-29,17 (có môn hệ số 2) 
96 Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM 18-26
97 Đại học Kinh tế TP HCM 21,5-25,75
98 Đại học Thương mại 22-24,5
99 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15,5-25,5
100 Đại học Dược Hà Nội 28
101 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
102 Đại học Sao Đỏ (Hải Dương) Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
103 Đại học Luật (Đại học Huế) 22,25-23
104 Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) 15
105 Khoa Du lịch (Đại học Huế) 17,75-21,5
106 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 14,25-23,25
107 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 15,5-20
108 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 15,5
109 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 15
110 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 15,5
111 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15,5-23
112 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 13,5-18
113 Đại học Y Dược (Đại học Huế) 18-28,25
114 Học viện Tài chính (Hà Nội) 22,25-31,91 (tiếng Anh hệ số 2)
115 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 16-21,75 (có môn hệ số 2)
116 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 17,5-22,75
117 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh (TP HCM) 21,75-27,25
118 Đại học Xây dựng 15,5-23,5
119 Đại học Thăng Long (Hà Nội) 15,5-20
120 Viện đại học Mở Hà Nội 19,25-29,33 (có môn hệ số 2)
121 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 15,5-20,5
122 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) 22,75-27
123 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 15,5
124 Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 15,5
125 Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 15,5
126 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 15,5
127 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 15,5
128 Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 15,5-19
129 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 15,5
130 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15,5
131 Đại học An Giang 15,5-22,75
132 Đại học Bạc Liêu Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
133 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15,5-19
134 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 15,5
135 Học viện Ngoại giao 25,25-26,26
136 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 19-25
137 Đại học Hà Nội 23-35,08 (có môn hệ số 2)
138 Đại học Nội vụ 15,5-25,75
139 Học viện Hành chính quốc gia 20,5-25
140 Học viện Chính sách và Phát triển 19
141 Học viện Phụ nữ Việt Nam 16,5-22,5
142 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 20,5-21,5
143 Đại học Công nghiệp Hà Nội 17-24
144 Học viện Cán bộ TP HCM 15,5-21,75
145 Đại học Hùng Vương TP HCM 15,5
146 Đại học Quốc tế Sài Gòn 15,5
147 Đại học Tiền Giang 14,5-18,5
148 Đại học Bình Dương 15,5
149 Đại học Phú Yên 15,5-20,5
150 Đại học Tây Nguyên 15,5-24
151 Đại học Đà Lạt 15,5-23
152 Đại học Ngân hàng TP HCM 20,25-23,25
153 Đại học Kiến trúc TP HCM 15,5-23,5
154 Đại học Y tế công cộng Điểm thi THPT 20,25-22,75Điểm học bạ 19,4-24.8
155 Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng 21-27,25
156 Đại học Lao động Xã hội 15,5-19,75
157 Đại học Văn hóa 16-25,5
158 Đại học Thủ đô Hà Nội 20-36,75 (một môn hệ số 2)
159 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 16,25-30,25 (một môn hệ số 2)
160 Đại học Lâm nghiệp Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
161 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 15,5
162 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 15,5-18
163 Đại học Tây Bắc 21,5-32 (một môn hệ số 2)
164 Đại học Tân Trào Điểm thi THPT 15,5Điểm học bạ 18
165 Đại học Hải Phòng 15,5-24,5
166 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15,5-29,75
167 Học viện Tòa án 21-28,5
168 Học viện Kỹ thuật mật mã 20,25-22,75

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Một số trường có môn nhân hệ số hai, hoặc quy đổi thành thang 30 theo quy định của Bộ Giáo dục.

Ví dụ Đại học Ngoại ngữ khoa tiếng Anh, chuẩn đầu vào là điểm tiếng Anh nhân hệ số 2, cộng điểm Toán, Văn, tất cả nhân với 3/4; sau đó cộng với điểm ưu tiên. 

Ý kiến của bạn

Bình luận