Giá xe máy Honda tháng 10/2018: SH chênh hơn 10 triệu đồng

Thị trường 04/10/2018 06:06

Giá xe tay ga Honda đang có xu hướng tăng trong tháng 10, một số dòng xe số gần như không thay đổi giá bán.

thanh1-1142166
Honda SH 150 ABS tiếp tục là mẫu xe bị độn giá cao nhất thị trường.

Bước sang tháng 10, giá xe Honda tại đại lý bắt đầu tăng trở lại. Các dòng xe tay ga như Honda SH, SH mode,... vẫn có giá bán cao ngất ngưởng. Trong khi đó, các dòng xe số vẫn giữ nguyên giá bán.

Theo khảo sát của PVVTC News, 2 dòng xe SH và SH mode có xu hướng tăng nhẹ trong tháng 10. Nguyên nhận được nhận định, thị trường xe máy sau tháng cô hồn (tháng 7 Âm lịch) đang có dấu hiệu khởi sắc, lượng khách hàng đến mua xe bắt đầu tăng trở lại.

Theo đó, dòng SH 150 ABS tiếp tục là mẫu xe bị độn giá cao nhất thị trường. Hiện tại, giá bán của SH 150 ABS tại đại lý dao động từ 100 - 102 triệu đồng, chênh hơn 10 triệu đồng so với giá đề xuất của Honda Việt Nam. So với tháng trước, Honda SH 150 ABS tăng khoảng 1 triệu đồng.

Trong khi đó, giá của các mẫu xe tay ga khác như Air Blade, Lead hay Vision vẫn đang ở mức chấp nhận được. Mức chênh của các mẫu xe này khoảng 1 - 1,5 triệu đồng so với đề xuất.

Ở chiều ngược lại, các dòng xe số vẫn đang chạm "đáy". Đơn cử, dòng Blade đang ở dưới giá đề xuất từ 300.000 - 600.000 đồng, tuỳ thuộc vào đại lý; dòng Wave Alpha và RSX cũng nằm dưới giá đề xuất từ 200.000 - 500.000 đồng.

Winner vẫn là mẫu xe có giá âm.

Honda Winner tiếp tục là mẫu xe có giá bán thấp hơn giá đề xuất từ 4 - 5 triệu đồng, tuỳ thuộc vào đại lý. Đây cũng là mẫu xe có mức chênh âm thấp nhất của Honda Việt Nam.

STT TÊN MẪU XE GIÁ ĐỀ XUẤT GIÁ TẠI HÀ NỘI GIÁ TẠI TP.HCM
1 Honda SH/SH mode      
  SH 125 CBS 68 76 -76,5 72 - 73,5
  SH 125 ABS 76 83 - 84 81 -81,5
  SH 150 CBS 82 93 - 93,5 94 - 95,2
  SH 150 ABS 90 101,2 - 101,7 100 - 100,5
  SH mode thời trang  51,5 58 - 59 58,5 - 59
  SH mode cá tính 52,5 63 - 63,5 60 - 61
2 Honda Air Blade (AB)      
  AB Thể thao 38 39,5 - 41,2 40,5 - 41
  AB Cao cấp 40,6 41,5 -42,3 41 - 41,6
  AB Từ tính 41,6 42 - 42,5 41 - 41,6
3 Honda Lead      
  Lead tiêu chuẩn 37,5 38 -38,6 38 - 38,5
  Lead cao cấp 39,3 41,6 - 42 43,5 - 44
4 Honda Vision 30 31,5 - 32 32 - 32,5
5 Honda PCX 125 56,5 54 - 54,5 56,5 - 56,7
  Honda PCX 150 70,5 69 - 69,5 70 - 70,5
  Honda PCX Hybrid 90 90 90
6 Honda Winner       
  Winner thể thao 45,5 41 - 41,5 41,5 - 42
  Winner cao cấp 46 41 - 42 41,7 - 42,5
7 Honda MSX 50 55,5 - 56 54 - 54,8
8 Honda Wave Alpha  17,8 17,8 - 18 17,2 - 17,8
9 Honda Blade      
  Blade phanh cơ 18,6 18 - 18,5 16,6 - 16,9
  Blade phanh đĩa  19,6 19 - 19,5 17 - 17,2
  Blade vành đúc 21,1 20,5 - 21 19 - 19,5
10 Honda Future vành nan 30,2

31,5 - 32

31 - 31,5
  Honda Future vành đúc 31,2 32 - 32,5 32 - 32,5
11 Honda RSX      
  RSX phanh cơ 21,5 21,4 - 21,6 20 - 21
  RSX phanh đĩa 22,5 22,4 - 22,7 21 - 22
  RSX vành đúc 24,5 24,5 - 25 22,5 - 23
Ý kiến của bạn

Bình luận