Trường ĐH Nha Trang |
Theo đó, năm nay Trường Đại học Nha Trang tiếp tục tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu (hệ ĐH) với phương thức tuyển sinh chính là xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2019.
Ngoài ra, năm nay là năm lần đầu tiên Trường Đại học Nha Trang sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM làm phương thức tuyển sinh của trường.
Điểm đáng chú ý trong phương thức tuyển sinh của Trường ĐH Nha Trang năm nay làlần đầu tiên Trường tuyển sinh các chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt: ngành Quản trị du lịch (chuyên ngành Quản trị khách sạn) và ngành Công nghệ thông tin.
Nhà trường cũng có quy định điểm sàn môn tiếng Anh với một số ngành như: CNTT(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn), Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh-Việt) , Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh).
Ngành nghề, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của nhà trường
Ngành nghề, chỉ tiêu năm 2019
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT |
I |
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC |
3.500 |
|
|
1 |
7810103PHE |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn; chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D07 |
2 |
7480201PHE |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D07 |
3 |
7340101A |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A00; A01; D01; D96 |
|
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
40 |
D03; D97 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
200 |
D01; A01; D14; D15 |
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
180 |
A00; A01; D01; D07 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
8 |
7340301 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
9 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
11 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
12 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
13 |
7310101A |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
50 |
A00; A01; D01; D96 |
14 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
40 |
A00; A01; D01; D07 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
16 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
19 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
20 |
7520103A |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (02 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy) |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
21 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
22 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
23 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
24 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
25 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
26 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
27 |
7620301 |
Nhóm ngành Nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
150 |
A00; A01; B00; D07 |
28 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
180 |
A00; A01; B00; D07 |
29 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
30 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
31 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
32 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
33 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
|
Ngành mới dự kiến tuyển sinh năm 2019 |
|
|
|
34 |
7380101 |
Luật |
50 |
A00; A01; D01; D96 |
35 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
36 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
37 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
220 |
A00; A01; D01; D07 |
II |
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG |
1.000 |
|
|
1 |
6220206 |
Tiếng Anh du lịch |
80 |
|
2 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
120 |
|
3 |
6810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
|
4 |
6810201 |
Quản trị khách sạn |
160 |
|
5 |
6340101 |
Kinh doanh thương mại |
80 |
|
6 |
6340301 |
Kế toán |
100 |
|
7 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
|
8 |
6510202 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
60 |
|
9 |
6510211 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
50 |
|
10 |
6510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
50 |
|
11 |
6510213 |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
40 |
|
12 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
60 |
|
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT năm 2019:
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
7 |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
2 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
8 |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
3 |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
9 |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
4 |
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý |
10 |
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
5 |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
11 |
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
6 |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
|
|
TT |
Trình độ đào tạo và ngành xét tuyển |
|
Đại học |
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn) (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
2 |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
3 |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh-Việt) |
4 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
|
Cao đẳng |
1 |
Tiếng Anh du lịch |
Tag:
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.