Xe nằm ở phân khúc cỡ nhỏ dành cho đô thị và định vị chủ yếu vào nhóm khách hàng nữ giới sinh sống tại các vùng đô thị. Yamaha NEO'S có kiểu dáng dựa trên nền tảng thiết kế Jin-ki Kanno từng xuất hiện trên mẫu concept MOTOROiD.
Bên cạnh đó, thiết kế của mẫu xe máy điện cũng thừa hưởng những nét đơn giản và thanh lịch của mẫu xe xăng NEO'S 50cc thế hệ trước.
Thiết kế công thái học theo chiều dọc ôm lấy người lái được kết hợp một cách hoàn hảo với thiết kế cơ học theo chiều ngang ôm lấy hệ thống pin và hệ thống giảm xóc.
Khung xe theo kiểu underbone được phát triển đặc biệt dành riêng cho xe điện NEO'S. Với sự cân bằng của độ cứng, cường độ và sức mạnh của khung xe, Yamaha NEO'S có thể đáp ứng nhu cầu chuyển đổi để sử dụng cho nhiều công việc khác nhau. Hệ thống giảm xóc trước và sau cùng với sự cân bằng của các thông số kích thước của xe giúp mang lại một cảm giác lái cực kì thoải mái và tự nhiên.
Vành xe trước là vành nhôm đúc 10 chấu trong khi vành đúc sau được áp dụng công nghệ đặc biệt đúc nhôm áp suất thấp. Bánh xe sau được áp dụng công nghệ mới để giảm thiểu sự tiêu hao động năng, giúp tiết kiệm pin.
Yamaha NEO'S trang bị động cơ điện YIPU thế hệ thứ 2 được thiết kế độc quyền cho các mẫu xe trước đây như Passol và EC-03.
Ở động cơ YIPU thế hệ 2 thì động cơ, phanh sau, hệ thống điều khiển MCU được gắn vào càng sau (tay gắp sau) của xe. Hệ thống động cơ này được gắn vào vành xe bằng bu lông nên rất dễ dàng khi tháo bánh xe để vá hay thay thế lốp xe.
NEO'S sử dụng động cơ điện không chổi than làm mát bằng không khí, truyền động trực tiếp êm ái, đồng thời giảm thiểu mất mát động năng. Động cơ điện này được phát triển đặc biệt để tạo ra mô-men xoắn cao ở dải vòng tua thấp giúp xe di chuyển mượt mà.
Mẫu xe điện đầu tiên của Yamaha được bán tại thị trường Việt Nam với mức giá bán lẻ đề xuất 50 triệu đồng. Theo kế hoạch, những chiếc Yamaha NEO'S đầu tiên sẽ bắt đầu được bàn giao đến tay khách hàng từ tháng 2/2023.
Thông số kỹ thuật xe điện Yamaha NEO'S | |
Dài x Rộng x Cao | 1875mm x 695mm x 1120 mm |
Độ cao yên | 795 mm |
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe | 1305 mm |
Khoảng sáng gầm | 148 mm |
Trọng lượng | 98 kg (bao gồm pin) |
Quãng đường một lần sạc | 72km (Trong điều kiện vận tốc không đổi là 30km/h; Cân nặng người lái là 75kg) |
Loại động cơ | Động cơ điện một chiều không chổi than |
Công suất tối đa | 2.3 kW |
Công suất danh định | 2 kW |
Mô-men xoắn cực đại | 138.3Nm tại 40rpm |
Loại pin | Lithium-ion battery/ BFM1 |
Điện áp, Dung lượng pin | 51.1 V, 23.2Ah |
Thời gian sạc | 8 tiếng |
Phương thức truyền động | Electric motor |
Loại khung | Underbone |
Góc / Độ lệch phương trục lái | 25.5o |
Kích thước lốp (trước/sau) | Trước: 110/70-13 M/C 48P (không săm) |
Sau: 130/70-13 M/C 63P (không săm) | |
Phanh (trước/sau) | Trước: Phanh đĩa, dẫn động thủy lực |
Sau: Phanh tang trống | |
Hệ thống giảm xóc (trước/sau) | Trước: kiểu ống lồng |
Sau: Giảm chấn thủy lực lò xo trụ | |
Hệ thống đèn pha | LED |
Số chỗ ngồi | 2 |
Tag:
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.