Trang Topuniversities cung cấp bảng học phí chi tiết của 10 đại học hàng đầu thế giới.
1. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Mỹ
Học phí năm 2019/2020 bậc đại học cho sinh viên bản địa và quốc tế của tất cả chương trình học là 53.450 USD; bậc sau đại học là 53.450 USD cho hầu hết chương trình học.
Viện Công nghệ Massachusetts cung cấp chương trình "need-blind" cho cả sinh viên bản địa và quốc tế. Viện dự định trao 136,3 triệu USD hỗ trợ tài chính cho sinh viên vào năm học 2019-2020, khoảng 89% sinh viên sẽ nhận được hỗ trợ.
2. Đại học Standford, Mỹ
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc đại học:
Đào tạo Đại học | Sinh viên bản địa và quốc tế |
Tất cả chương trình học | 52.857 USD |
Học phí hè (không bắt buộc) | 16.901 USD |
Bảng học phí năm học 2019-2020 bậc sau đại học:
Đào tạo sau đại học | Sinh viên bản địa và quốc tế |
Kỹ thuật | 55.905 USD |
Tất cả chương trình học | 52.479 USD |
Học phí hè (không bắt buộc) | 16.901 |
Tuy không cung cấp chương trình "need-blind" cho sinh viên quốc tế, Đại học Standford cũng có một khoản tài trợ nhất định cho du học sinh thông qua hỗ trợ tài chính cá nhân, học bổng, khoản vay...
3. Đại học Havard, Mỹ
Học phí năm 2019-2020 bậc đại học đối với sinh viên bản địa và quốc tế ở tất cả chương trình học là 47.730 USD.
Học phí năm 2019-2020 bậc thạc sĩ với sinh viên bản địa và quốc tế là 48.008 USD đối với năm 1 và 2; 12.484 USD đối với năm 3 và 4.
Đại học Havard cung cấp chính sách "need-blind" cho cả sinh viên bản địa và quốc tế. Mặc dù các khoản viện trợ liên bang không cung cấp cho sinh viên quốc tế, Havard vẫn hỗ trợ tài chính cho hơn 50% số sinh viên theo học và 55% số sinh viên học hệ đại học được nhận học bổng Havard.
Một góc Đại học Harvard, Mỹ. Ảnh: thefire |
4. Đại học Oxford, Anh
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc đại học:
Đào tạo đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính | 9.250 bảng Anh | 34.678 bảng Anh (~43.420 USD) |
Kỹ thuật (4 năm) | 9.250 bảng Anh | 34.678 bảng Anh (~43.420 USD) |
Chính trị | 9.250 bảng Anh | 26.235 bảng Anh (~32.850 USD) |
Lịch sử | 9.250 bảng Anh | 26.235 bảng Anh (~32.850 USD) |
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc sau đại học:
Đào tạo sau đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính (thạc sĩ) | 11.160 bảng Anh | 25.387 bảng Anh (~31.780 USD) |
Kỹ thuật (thạc sĩ/tiến sĩ) | 7.665 bảng Anh | 23.950 bảng Anh(~30.760 USD) |
Chính trị (thạc sĩ) | 17.745 bảng Anh | 26.960 bảng Anh (~33.750 USD) |
Lịch sử (thạc sĩ) | 11.160 bảng Anh | 25.387 bảng Anh (~31.780 USD) |
5. Viện công nghệ California (Caltech), Mỹ
Học phí năm 2019-2020 bậc đại học tất cả chương trình học cho sinh viên trong nước và quốc tế là 52.506 USD (cộng thêm 2.094 USD phí bắt buộc); bậc sau đại học là 52.233 USD (cộng thêm 1.746 USD phí bắt buộc).
Tất cả chương trình học tại Viện Công nghệ California (Caltech) đều phải chi trả thêm phí. Ngoài học phí và chi phí sinh hoạt, sinh viên sẽ được tham gia gói bảo hiểm y tế, năm học 2019-2020 gói này giá 2.726 USD.
6. Viện công nghệ Liên bang Thụy Sĩ (Swiss Federal Institute of Technology, Switzerland)
Học phí năm 2019-2020 dành cho bậc đại học và sau đại học (trừ tiến sĩ) đối với sinh viên bản địa và quốc tế dao động 1.300-1.596 USD.
Viện công nghệ Liên bang Thụy Sĩ chuyên đào tạo về kỹ thuật và khoa học tự nhiên. Đây là một trong những ngôi trường hiếm hoi sinh viên quốc tế chỉ phải trả mức học phí bằng với sinh viên bản địa. Chi phí sống ở Thụy Sĩ đắt đỏ, may mắn là trường cung cấp nhiều học bổng cho cả bậc đào tạo trong và sau đại học.
7. Đại học Cambridge, Anh (University of Cambridge)
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc đại học:
Đào tạo đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính | 9.250 bảng Anh | 30.678 bảng Anh (~38.430 USD) |
Toán học | 9.250 bảng Anh | 20.157 bảng Anh (~25.250 USD) |
Quản lý | 9.250 bảng Anh | 30.678 bảng Anh (~38.430 USD) |
Lịch sử | 9.250 bảng Anh | 30.678 bảng Anh (~38.430 USD) |
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc sau đại học:
Đào tạo sau đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính (bằng MPhil) | 12.255 bảng Anh | 33.342 bảng Anh (~41.770 USD) |
Kỹ thuật (bằng MPhil) | 8.337 bảng Anh | 29.343 bảng Anh (~36.760 USD) |
Chính trị (bằng MPhil) | 16.320 bảng Anh | 29.220 bảng Anh (~36.600 USD) |
Lịch sử (bằng MPhil) | 11.460 bảng Anh | 24.960 bảng Anh (~31.270 USD) |
Đại học Cambridge còn có nhiều hạn chế và cạnh tranh trong việc hỗ trợ học bổng cho sinh viên quốc tế, nhưng vẫn còn nhiều quỹ học bổng được chính phủ Anh và các tổ chức quốc tế cung cấp cho du học sinh để có thể tham gia học tập tại ngôi trường này.
Một góc Đại học Cambridge. Ảnh: crimsoneducation |
8. Đại học London, Anh (University College London)
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc đại học:
Đào tạo đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính | 9.250 bảng Anh | 29.220 bảng Anh (~36.620 USD) |
Kỹ thuật | 9.250 bảng Anh | 26.740 bảng Anh (~33.500 USD) |
Chính trị | 9.250 bảng Anh | 19.970 bảng Anh (~25.030 USD) |
Lịch sử | 9.250 bảng Anh | 19.970 bảng Anh (~25.030 USD) |
Bảng học phí năm 2019-2020 bậc sau đại học:
Đào tạo sau đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Khoa học máy tính (thạc sĩ) | 12.750 bảng Anh | 28.410 bảng Anh (~35.600 USD) |
Kỹ thuật (thạc sĩ) | 12.750 bảng Anh | 26.660 bảng Anh (~33.400 USD) |
Chính trị (thạc sĩ) | 12.750 bảng Anh | 21.790 bảng Anh (~27.300 USD) |
Lịch sử (thạc sĩ) | 10.440 bảng Anh | 21.790 bảng Anh (~27.300 USD) |
Giống như các trường khác, Đại học London hỗ trợ rất nhiều học bổng cho sinh viên quốc tế theo học tại trường.
9. Đại học Hoàng gia London, Anh (University College London)
Học phí năm 2019-2020 với bậc đại học:
Đào tạo đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Ngành Khoa học máy tính | 9.250 bảng Anh | 30.250 bảng Anh (~37.900 USD) |
Ngành Kỹ thuật | 9.250 bảng Anh | 30.250 bảng Anh (~37.900 USD) |
Học phí năm 2019-2020 với bậc sau đại học:
Đào tạo sau đại học | Sinh viên Anh và EU | Sinh viên quốc tế |
Ngành Khoa học máy tính (thạc sĩ) | 14.750 bảng Anh | 32.000 bảng Anh (~40.100 USD) |
Ngành Kỹ thuật (thạc sĩ) | 13.250 bảng Anh | 31.250 bảng Anh (~39.160 USD) |
Đại học hoàng gia London tập trung đào tạo chuyên sâu các môn y học, STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học) và FAME (tài chính, kế toán, quản lý hoặc kinh tế). Phần lớn chương trình đại học có mức phí từ 28.000 đến 31.000 bảng Anh (xấp xỉ 35.100-38.850 USD/năm).
Để có cơ hội học tập tại trường, du học sinh có thể tìm kiếm học bổng quốc tế trong các lĩnh vực STEM và FAME, ngoài ra có thể làm nghiên cứu cho các doanh nghiệp hợp tác với trường, vì doanh nghiệp đôi khi tài trợ cho sinh viên đạt thành tích cao.
10. Đại học Chicago, Mỹ (University of Chicago)
Học phí năm 2019-2020 với bậc đại học là 57.642 USD (cộng thêm 1.656 USD tiền hội phí sinh viên); bậc sau đại học (trừ tiến sĩ) là 58.968 USD/năm.
Một góc Đại học Chicago, Mỹ. Ảnh: Thedp |
Đại học Chicago được thành lập năm 1980, hiện xếp top 10 thế giới và có trên 16.440 sinh viên theo học. Trường chỉ chấp nhận chính sách "need-blind" (tổ chức tuyển sinh không xem xét tình hình tài chính của người nộp đơn) cho sinh viên bản địa, nhưng với sinh viên quốc tế trường cũng đáp ứng đầy đủ nhu cầu nhập học với những học bổng và hỗ trợ tài chính.
Nếu muốn theo học tại Đại học Chicago, bạn nên nộp đơn xin hỗ trợ tài chính trong quá trình tuyển sinh.
Tag:
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.