Tại triển lãm xe máy lớn nhất thế giới EICMA 2018 diễn ra tại Ý, Honda đã giới thiệu 3 phiên bản 2019 của dòng xe Honda SH (125, 150, 300i). Không chỉ được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, Honda SH vẫn nhận được những sự quan tâm của người tiêu dùng ở những thị trường khó tính như châu Âu.
Honda SH300i 2019 mới, có thiết kế không thay đổi nhiều so với trước, khung sườn được tinh chỉnh cho dung tích chứa đồ lớn lên đến 19 lít. Bên cạnh đó, hệ thống chiếu sáng của Honda SH300i sử dụng công nghệ Full-LED. Ở mẫu mới, xe có 6 tùy chọn màu sắc. Điểm nổi bật của Honda SH300i được nâng cấp vài công nghệ mới như: công nghệ kiểm soát lực xoắn HSTC và hộp đồ điều khiển qua chìa khóa thông minh SmartKey.
Công nghệ kiểm soát lực kéo HSTC là hệ thống kiểm soát mô-men xoắn tùy chọn của Honda (HSTC) giúp xe vận hành êm ái hơn, kiểm soát độ bám đường của bánh sau trên mặt đường trơn trượt. Ngoài ra xe còn có hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) hai kênh giúp cho xe an toàn hơn trong những tình huống phanh gấp.
Điểm nhấn tạo sự khác biệt của SH300i so với những đàn em SH 125i và 150i là động cơ 279 phân khối, xi lanh đơn mạnh mẽ, làm mát bằng nước, công nghệ phun xăng điện tử PMG FI của Honda. Động cơ này có thể sản sinh công suất 25,2 mã lực và mô-men xoắn cực đại 25,5Nm.
Phiên bản đặc biệt Honda SH300i Air Force |
Honda cũng tích hợp thêm chức năng điều khiển khộp chứa đồ phía sau trên chìa khoá thông minh giúp người sử dụng dễ dàng thao tác, đóng/mở.
Honda bổ sung nhiều màu mới cho dòng xe tay ga SH125i và 150i phiên bản 2019.
Bên cạnh SH 300i, Honda cũng đã thay đổi vài chi tiết trên 2 mẫu SH125i và SH150i. Cụ thể, ở mặt nạ trước xe được bổ sung thêm ốp và sàn để chân trước màu đen. Phiên bản 2019, Honda SH125i và SH150i cũng được bổ sung thêm màu mới.
Bảng thông số kỹ thuật Honda SH300i 2019 mới:
Động cơ |
|
Kiểu loại |
4-kỳ cam đơn SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích động cơ (cm³) |
279,1 cc |
Tỷ số nén |
10,5:1 |
Công suất cực đại |
18,5kW (25,2PS)/7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
25,5Nm /5.000 vòng/phút |
Hệ thống nhiên liệu |
|
Hệ thống phun xăng |
PGM-FI phun xăng điện tử trực tiếp |
Dung tích bình xăng |
9,0 Lít |
Tiêu hao nhiên liệu |
33,3 km/lít |
Hệ truyền động |
|
Kiểu ly hợp |
Tự động, ly tâm |
Kiểu hộp số |
Honda V-Matic |
Truyền động cuối cùng |
Dây đai (V-belt) |
Khung xe |
|
Kích thước tổng thể (DàixRộngxCao)mm |
2131 x 728 x 1193 |
Trục cơ sở |
1438mm |
Góc thoát |
27.5° |
Chiều cao yên |
805 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
130 mm |
Trọng lượng ướt |
169kg (Trước: 65kg, Sau 104kg) |
Hệ thống giảm xóc (phuộc) |
|
Giảm xóc trước |
ống lồng, đường kính 35mm |
Giảm xóc sau |
Phuộc lò xo, kép |
Bánh xe |
|
Bánh trước |
Hợp kim nhôm, 6 chấu |
Bánh sau |
Hợp kim nhôm, 6 chấu |
Lốp trước |
110/70-16 |
Lốp sau |
130/70-16 (61S) |
Hệ thống phanh |
|
Kiểu ABS |
2 kênh |
Phanh trước |
Phanh đĩa đơn 256mm x 4.5mm, 1 piston, dẫn động thuỷ lực |
Phanh sau |
Phanh đĩa đơn 256mm x 5mm 1 piston, dẫn động thuỷ lực |
Bảng điều khiển, đồng hồ |
|
Trang bị |
Đồng hồ tốc độ, đồng hồ đo nhiên liệu và máy đo nhiệt độ, kiểu con trỏ, đồng hồ, hai đồng hồ đo quãng đường, máy đo mức tiêu thụ nhiên liệu, chỉ báo Honda SMART Key. |
Đèn pha |
LED |
Đèn hậu |
LED |
Tag:
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.