Toyota tăng giá nhiều mẫu xe bất chấp ế ẩm

Tác giả: Biên Thùy

saosaosaosaosao
Thị trường 07/04/2023 06:21

Mặc dù thị trường ô tô đang ngày càng khó khăn nhưng Toyota Việt Nam vẫn tăng giá bán lẻ một số mẫu xe từ 5 - 90 triệu đồng so với trước.

Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ Toyota Raize tăng giá nhẹ nhất 5 triệu đồng.

Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ Toyota Raize tăng giá nhẹ nhất 5 triệu đồng.

Theo bảng giá bán lẻ đề xuất được cập nhật tháng 4/2023, các mẫu xe bị tăng giá gồm Raize, Camry, Land Prado và Alphard. Trong đó, mẫu xe đô thị cỡ nhỏ Toyota Raize tăng nhẹ 5 triệu đồng, mẫu sedan cỡ trung Camry tăng 35 triệu đồng, mẫu SUV 7 chỗ ngồi Land Prado tăng 40 triệu đồng và mẫu MPV cao cấp Alphard tăng 90 triệu đồng.

Đáng chú ý là mới đây, liên doanh Nhật Bản cũng đã âm thầm đưa mẫu xe bán tải Hilux về thị trường Việt Nam. Ở màn tái xuất sau khi đã đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải Euro 5, giá bán lẻ đề xuất của Toyota Hilux đã tăng lên đến 174 triệu đồng so với thời điểm trước khi rút khỏi thị trường.

Lý do tăng giá được cho là xuất phát từ những khó khăn chung của nền kinh tế như nguy cơ lạm phát toàn cầu, biến động tỷ giá, các chi phí đầu vào tăng… khiến cho giá thành xe bị đội lên cao hơn trước.

Tuy nhiên, những khó khăn của nền kinh tế cũng khiến cho thị trường ô tô được dự báo là sẽ đối mặt với không ít khó khăn, sức mua sẽ suy giảm nghiêm trọng. Bên cạnh đó, mới đây Bộ Tài chính đã chính thức từ chối đề xuất áp dụng chính sách hỗ trợ lệ phí trước bạ đối với ô tô lắp ráp trong nước do Hiệp hội các Nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) đề xuất. Bối cảnh này đẩy các hãng xe vào tình thế buộc phải giảm giá hoặc áp dụng các chương trình khuyến mại nhằm kích cầu mua sắm.

Bản thân Toyota Việt Nam cũng đang gặp khó khăn ngay trong giai đoạn đầu năm nay. Theo thống kê, sản lượng bán hàng cộng dồn của liên doanh ô tô Nhật bản 2 tháng đầu năm đạt 7.910 chiếc, giảm đến 26% so với cùng kỳ năm ngoái.

Do đó có thể xem động thái tăng giá của Toyota Việt Nam đang đi ngược với xu hướng của thị trường và kỳ vọng của người tiêu dùng.

Bảng giá bán lẻ các mẫu xe Toyota tháng 4/2023

Loại xe

Màu sắc

Giá cũ
(triệu đồng)

Giá mới
(triệu đồng)

Tăng
(triệu đồng)

Raize

Đỏ, Đen

547

552

5

Trắng đen, Xanh ngọc, Lam đen, Đỏ đen, Vàng

555

560

5

Trắng ngọc trai - Đen

563

563

-

Camry 2.0G

Màu khác

1.070

1.105

35

Trắng ngọc trai

1.078

1.113

35

Camry 2.0Q

Màu khác

1.185

1.220

35

Trắng ngọc trai

1.193

1.228

35

Camry 2.5Q

Màu khác

1.370

1.405

35

Trắng ngọc trai

1.378

1.413

35

Camry 2.5HV

Màu khác

1.460

1.495

35

Trắng ngọc trai

1.468

1.503

35

Land Prado

Màu khác

2.588

1.628

40

Trắng ngọc trai

2.599

2.639

40

Alphard Luxury

Màu khác

4.280

4.370

90

Trắng ngọc trai

4.291

4.381

90

Corolla Cross 1.8HV

Màu khác

955

955

-

Trắng ngọc trai

963

963

-

Corolla Cross 1.8V

Màu khác

860

860

-

Trắng ngọc trai

868

868

-

Corolla Cross 1.8G

Màu khác

755

755

-

Trắng ngọc trai

763

763

-

Veloz Cross CVT

Màu khác

658

658

-

Trắng ngọc trai

666

666

-

Veloz Cross CVT Top

Màu khác

698

698

-

Trắng ngọc trai

706

706

-

Yaris G

 

684

684

-

Vios GR-S

Màu khác

641

641

-

Trắng ngọc trai

649

649

-

Vios 1.5G CVT

Màu khác, 7 túi khí

592

592

-

Trắng ngọc trai, 7 túi khí

600

600

-

Vios 1.5E CVT

Màu khác, 7 túi khí

561

561

-

Trắng ngọc trai, 7 túi khí

569

569

-

Màu khác, 3 túi khí

542

542

-

Trắng ngọc trai, 3 túi khí

550

550

-

Vios 1.5E MT

Màu khác, 7 túi khí

506

506

-

Trắng ngọc trai, 7 túi khí

514

514

-

Màu khác, 3 túi khí

489

489

-

Trắng ngọc trai, 3 túi khí

497

497

-

Corolla Altis 1.8HEV

Màu khác

860

860

-

Trắng ngọc trai

868

868

-

Corolla Altis 1.8V

Màu khác

765

765

-

Trắng ngọc trai

773

773

-

Corolla Altis 1.8G

Màu khác

719

719

-

Trắng ngọc trai

727

727

-

Innova E

 

755

755

-

Innova G

Màu khác

870

870

-

Trắng ngọc trai

878

878

-

Innova V

Màu khác

995

995

-

Trắng ngọc trai

1.003

1.003

-

Innova Venturer

Màu khác

885

885

-

Trắng ngọc trai

893

893

-

Land Cruiser VX

 

4.286

4.286

-

Land Cruiser

Trắng ngọc trai, Đen ngọc trai

4.297

4.297

-

Fortuner 2.8 4x4 AT  Legender

Màu khác

1.470

1.470

-

Trắng ngọc trai

1.478

1.478

-

Fortuner 2.8 4x4 AT

Màu khác

1.434

1.434

-

Trắng ngọc trai

1.442

1.442

-

Fortuner 2.4 4x2 AT  Legender

Màu khác

1.259

1.259

-

Trắng ngọc trai

1.267

1.267

-

Fortuner 2.4 AT 4x2

Màu khác

1.118

1.118

-

Trắng ngọc trai

1.126

1.126

-

Fortuner 2.4 MT 4x2

 

1.026

1.026

-

Fortuner 2.7AT 4x4

Màu khác

1.319

1.319

-

Trắng ngọc trai

1.327

1.327

-

Fortuner 2.7 AT 4x2

Màu khác

1.229

1.229

-

Trắng ngọc trai

1.273

1.273

-

Hilux 2x4 4x2 AT

Màu khác

 

852

-

Trắng ngọc trai

 

860

-

Avanza Premio MT

 

558

558

-

Avanza Premio CVT

 

598

598

-

 

Ý kiến của bạn

Bình luận